Thực đơn
Giải_vô_địch_bóng_đá_thế_giới_2018 Vòng đấu loại trực tiếpTrong vòng đấu loại trực tiếp, nếu trận đấu kết thúc với tỉ số hòa sau thời gian thi đấu chính thức, hiệp phụ sẽ được diễn ra (gồm hai hiệp trong đó mỗi hiệp 15 phút) và tiếp theo, nếu tỉ số hòa vẫn được duy trì, hai đội sẽ bước vào loạt sút luân lưu để xác định đội thắng cuộc.[36]
Nếu một trận đấu có hiệp phụ, sẽ có quyền thay thế cầu thủ thứ tư.[41]
Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
30 tháng 6 – Sochi | ||||||||||||||
Uruguay | 2 | |||||||||||||
6 tháng 7 – Nizhny Novgorod | ||||||||||||||
Bồ Đào Nha | 1 | |||||||||||||
Uruguay | 0 | |||||||||||||
30 tháng 6 – Kazan | ||||||||||||||
Pháp | 2 | |||||||||||||
Pháp | 4 | |||||||||||||
10 tháng 7 – Sankt-Peterburg | ||||||||||||||
Argentina | 3 | |||||||||||||
Pháp | 1 | |||||||||||||
2 tháng 7 – Samara | ||||||||||||||
Bỉ | 0 | |||||||||||||
Brasil | 2 | |||||||||||||
6 tháng 7 – Kazan | ||||||||||||||
México | 0 | |||||||||||||
Brasil | 1 | |||||||||||||
2 tháng 7 – Rostov trên sông Đông | ||||||||||||||
Bỉ | 2 | |||||||||||||
Bỉ | 3 | |||||||||||||
15 tháng 7 – Moskva (Luzhniki) | ||||||||||||||
Nhật Bản | 2 | |||||||||||||
Pháp | 4 | |||||||||||||
1 tháng 7 – Moskva (Luzhniki) | ||||||||||||||
Croatia | 2 | |||||||||||||
Tây Ban Nha | 1 (3) | |||||||||||||
7 tháng 7 – Sochi | ||||||||||||||
Nga (p) | 1 (4) | |||||||||||||
Nga | 2 (3) | |||||||||||||
1 tháng 7 – Nizhny Novgorod | ||||||||||||||
Croatia (p) | 2 (4) | |||||||||||||
Croatia (p) | 1 (3) | |||||||||||||
11 tháng 7 – Moskva (Luzhniki) | ||||||||||||||
Đan Mạch | 1 (2) | |||||||||||||
Croatia (h.p.) | 2 | |||||||||||||
3 tháng 7 – Sankt-Peterburg | ||||||||||||||
Anh | 1 | Play-off tranh hạng ba | ||||||||||||
Thụy Điển | 1 | |||||||||||||
7 tháng 7 – Samara | 14 tháng 7 – Sankt-Peterburg | |||||||||||||
Thụy Sĩ | 0 | |||||||||||||
Thụy Điển | 0 | Bỉ | 2 | |||||||||||
3 tháng 7 – Moskva (Otkrytiye) | ||||||||||||||
Anh | 2 | Anh | 0 | |||||||||||
Colombia | 1 (3) | |||||||||||||
Anh (p) | 1 (4) | |||||||||||||
Croatia | 1–1 (h.p.) | Đan Mạch |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
3–2 |
Brasil | 1–2 | Bỉ |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Trận chung kết bắt đầu lúc 18:00 Giờ Moskva (UTC+03:00) tại Sân vận động Luzhniki (quận Khamovniki, Okrug, Moskva, Nga. Nhiệt độ trên sân là 27 °C (81 °F) với một cơn dông nhỏ và các tia sét quan sát thấy được. Tham dự trên sân có 78.011 khán giả trong đó có 10 nguyên thủ quốc gia đương thời, bao gồm tổng thống Nga Vladimir Putin, tổng thống Pháp Emmanuel Macron và tổng thống Croatia Kolinda Grabar-Kitarović cũng như chủ tịch FIFA Gianni Infantino. Hai đội xuất phát với đội hình giống hệt hai trận bán kết trước đó. Croatia là đội kiểm soát bóng chính trong trận đấu. Cầu thủ mang áo số 17 bên phía Croatia Mario Mandžukić đã trở thành cầu thủ đầu tiên trong lịch sử World Cup ghi bàn vào lưới cả hai đội trong một trận chung kết (ghi bàn cả vào lưới đối phương lẫn lưới nhà) .
Vô địch World Cup 2018 Pháp Vô địch lần thứ hai |
Thực đơn
Giải_vô_địch_bóng_đá_thế_giới_2018 Vòng đấu loại trực tiếpLiên quan
Giải Giải bóng đá Ngoại hạng Anh Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 Giải bóng rổ Nhà nghề Mỹ Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam Giải vô địch bóng đá thế giới Giải phẫu học Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhấtTài liệu tham khảo
WikiPedia: Giải_vô_địch_bóng_đá_thế_giới_2018 http://www.abc.net.au/news/2018-06-08/fans-russia-... http://www.bbc.com/news/uk-politics-26679542 http://www.egyptindependent.com/egypt-government-s... http://global.espn.com/football/fifa-world-cup/4/b... http://hotels.fifa.com/hotels?lang=ru http://resources.fifa.com/mm/document/affederation... http://ru.fifa.com/worldcup/organisation/volunteer... http://www.fifa.com/worldcup/news/y=2018/m=4/news=... http://uk.reuters.com/article/2014/10/21/uk-soccer... http://rt.com/news/200231-russia-world-cup-logo/